Can chi xung khắc là vấn đề được nhiều người quan tâm khi tìm hiểu tử vi phong thủy. Vậy can chi xung khắc là gì, can và chi có ý nghĩa gì, mối quan hệ giữa thiên can và địa chi như thế nào. Hãy cùng GKVietNam.net tìm hiểu qua bài viết ngày hôm nay.
Can chi là gì?
Tìm hiểu rõ vê Thiên Can Địa Chi
Xét quan niệm phong thủy Á Đông, khái niệm Can chi hay còn gọi là Thập can Thập nhị chi, hay Thiên can Địa chi là hệ thống chu kỳ đánh số sử dụng tại các nước Á Đông như Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên, Singapore… Nhiều ý kiến cho rằng xuất xứ của định nghĩa Can chi đến từ đời nhà Thương của Trung Quốc.
Theo sách Ngũ Hành Đại Nghĩa, Can được áp dụng để tính ngày và có Thập Can (10 can) gồm Quý, Nhâm, Tân, Canh, Kỷ, Mậu, Đinh, Bính, Ất, Giáp. Chi dùng để tính tháng và có Thập nhị Chi (12 chi) gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Người ta dùng cách tính ngày cho việc liên quan đến trời và tháng đối với việc liên quan đến đất. Dựa trên tính chất âm, dương khác biệt mà can chi còn được gọi là Thiên can, Địa chi.
Can chi là yếu tố phong thủy dùng để xác định tên gọi trong lịch pháp. Can chi gắn với cuộc đời của mỗi người. Mỗi người đều có can chi riêng của mình và can chi sẽ phản ánh ý nghĩa số mệnh của người đó.
Quan hệ can chi xung khắc
Khi xem tử vi, quy luật cơ bản nhất được áp dụng chính là ngũ hành tương sinh tương khắc, giúp chúng ta hiểu được những tính cách cơ bản nhất của mỗi bản mệnh và từ đó vận dụng phù hợp vào cuộc sống.
Trong mối quan hệ của 10 thiên can và 12 địa chi cũng không nằm ngoài quy luật tương sinh tương khắc ngũ hành. Đặc biệt, quan hệ xung khắc giữa các can với nhau, các chi với nhau cũng là một yếu tố quan trọng được nhiều người quan tâm.
- Can xung khắc
Như thế nào là Can xung khắc?
Thiên can được xác định dựa trên quy tắc âm dương lần lượt là các thiên can âm được đánh số chẵn gồm Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý; thiên can dương được đánh số lẻ gồm Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm.
Xét quan hệ xung khắc của Thiên can trong ngũ hành, có 5 cặp Thiên can thuộc 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ:
- Can Nhâm và Quý thuộc mệnh Thủy;
- Can Canh và Tân thuộc mệnh Kim;
- Can Mậu và Kỷ thuộc mệnh Thổ;
- Can Bính và Đinh thuộc mệnh Hỏa;
- Can Giáp và Ất thuộc mệnh Mộc.
Ta có: Thủy khắc Hỏa, Kim khắc Mộc, Thổ khắc Thủy, Hỏa khắc Kim, Mộc khắc Thổ. Như vậy, các cặp can đối xung như sau: Canh – Giáp, Tân – Ất, Nhâm – Bính, Quý – Đinh, Giáp – Mậu, Mậu – Nhâm, Kỷ – Quý.
- Chi xung khắc
Cùng GKVietNam.net hiểu rõ về chi xung khắc dưới đây
Địa chi trong can chi chính là con giáp của mỗi người. Áp dụng quy luật âm dương, 12 địa chi được chia thành địa chi dương (gồm Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất) và địa chi âm (gồm Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão).
Xét quan hệ xung khắc của Địa chi trên ngũ hành, chúng ta có 6 cặp Địa chi tạo thành 6 cặp trực xung và 3 bộ tứ hành xung:
Dần xung Thân, Tỵ xung Hợi
Thìn xung Tuất, Sửu xung Mùi
Tý xung Ngọ, Mão xung Dậu
Trong mỗi bộ tứ hành xung này thì các cặp xung khắc nhau, chứ không phải tất cả 4 tuổi đều xung khắc với nhau. Đây là các cặp có cùng tính chất dương hoặc âm, tượng trưng cho việc âm quá vượng hoặc dương quá vượng sẽ dẫn đến xung khắc. Ý nghĩa xung khắc ở đây là về tính chất, môi trường sống, cuộc sống…
Ảnh hưởng của can chi xung khắc đến bản mệnh
Vấn đề can chi xung khắc vẫn thường được ứng dụng trong việc tính tuổi âm, tính mệnh, tính tuổi hợp trong tình duyên hôn nhân và công danh sự nghiệp, chọn màu, chọn hướng hợp mệnh và hợp tuổi. Từ đó góp phần giúp con người có những tính toán và kết hợp đem đến may mắn trong cuộc sống.
Bên cạnh đó việc xem tuổi hợp nhau hay không, xem ngày tốt xấu không phải chỉ dựa trên nguyên tắc can chi xung khắc. Việc này cần dựa trên rất nhiều yếu tố kết hợp hài hòa, hóa giải những điều chưa tốt để trở nên hòa hợp. Quan trọng hơn hết là tìm ra cách chung sống tốt nhất, tích cực hơn, tránh để phát sinh những điều không tốt.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về Thiên can, Địa chi, quan hệ can chi xung khắc trong ngũ hành dành cho bạn tham khảo. Hy vọng rằng những thông tin hữu ích này sẽ hiểu rõ hơn về thiên can địa chi trong ngũ hành, giúp bạn ứng dụng tốt và có cuộc sống thành công, hạnh phúc.